logo

Văn phòng công chứng nguyễn đức hưng

Địa chỉ: 10 Cao Triều Phát, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh

hotline
Holine: 0985675979
Giờ làm việc:

7h30 - 17h00 (T2 - T6)
7h30 - 11h30 (T7)

Mua bán/ chuyển nhượng bất động sản


CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN 

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ 

 TT   Tên hồ sơ Số lượng   Ghi chú 
1 Phiếu yêu cầu công chứng 01 Bản chính
2

Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/ Hộ chiếu của các bên tham gia

01 Bản sao
3 Giấy chứng nhận quyến sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định 01 Bản sao
4

Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có như: 

- Một trong những Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/ riêng (trong trường hợp là cá nhân):

     Án ly hôn chia tài sản/ án phân chia thừa kế/ văn bản tặng cho tài sản...; 

     Thỏa thuận phân chìa tài sản chung riêng/ nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng; 

     Văn bản cam kết/ thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân;

     Giấy chứng nhận kết hôn/ xác nhận về quan hệ hôn nhân trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn); 

     Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân: Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản)...

- Một trong những giấy tờ về thẩm quyền đại diện: 

     Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên: Khai sinh

     Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch: Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của con chưa thành niên;   

     Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch: Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật; 

     Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền được lập đúng theo hình thức quy định. 

     Trong trường hợp mất/ hạn chế năng lực hành vi:

          + Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/ hạn chế năng lực hành vi nhân sự; 

          + Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ; 

          + Văn bản cam kết về việc người giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực hành vi có sự đồng ý của người giám sát giám hộ;

- Một trong những Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch: 

     Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu; 

     Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: có các giấy tờ chứng minh theo quy định của pháp luật về quốc tịch như: Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh vào Việt Nam...;

     Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư) có các giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân và thẩm quyền quyết định thực hiện theo giao dịch theo pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư:

          + Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép đầu tư; 

          + Con dấu pháp nhân (để đóng dấu vào văn bản công chứng theo Điều lệ của doanh nghiệp);

          + Biên bản họp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị/ Ban chủ nhiệm hợp tác xã/ Đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng giao dịch hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật)...;

          + Điều lệ của doanh nghiệp/ hợp tác xã;

          + Báo cáo tài chính (trong trường hợp chứng minh thẩm quyền của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên ban chủ nhiệm Hợp tác xã). 

- Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy khám sức khỏe/ tâm thần...(trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng); 

- Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch); 

- Một số giấy tờ khác liên quan đến việc thực hiện quyền của người sử dụng đất: 

     Giấy tờ xác nhận về nguồn gốc đất được giao, cho thuê, nhận chuyển nhượng mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức có vốn góp nhà nước);

     Giấy tờ về việc nộp tiền thuê đất cho cả thời gian thuê;

     Giấy tờ về việc đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định;

- Giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có;

- Đối với trường hợp hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn; ngoài thành phân nên trên thì kèm theo Dự thảo hợp đồng.

01 Bản sao

II. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc    Nội dung công việc      Trách nhiệm Biểu mẫu/ Kết quả                                                         Diễn giải                                      
Bước 1  Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

( người yêu cầu 

công chứng)

Theo mục I
Thành phần hồ sơ theo mục I
Bước 2

Tiếp nhận và kiểm tra

hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận

hồ sơ hoặc Công 

chứng viên

BM 01

BM 02

BM 03

Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận 

tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên 

kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng; Trường hợp Công chứng

viên trực tiếp nhận thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công

chứng:

- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp

luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn

trả kết quả theo BM 01. 

- Nếu hồ sơ yêu cầu công  chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên lập phiếu

yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo BM 02.

- Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên lập

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

Bước 3 

Soạn thào hợp đồng 

công chứng

Công chứng viên

Dự thảo hợp đồng

công chứng

- Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: 

Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn vản có 

điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản 

không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên pháo chỉ rõ cho

người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng 

không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng. 

- Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của

người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp động, giao dịch

là xác thực, không vi phạm pháp luật. không trái đạo đức xã hội thì Công

chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch. 

Bước 4

Ký hợp đồng công

chứng

Người yêu cầu 

công chứng

Hợp đồng công 

chứng

- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại hợp đồng hoặc Công chứng viên

đọc lại cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của  người yêu

cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sừa

đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung

ngay trong ngày; 

- Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi

trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng

Bước 5 Ký chứng nhận  Công chứng viên

Hợp đồng chuyển

nhượng quyền sử 

dụng đất

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính

của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào

từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành 

nghề công chứng

Bước 6  Trả kết quả

Bộ phận thu phí 

của tổ chức hành

nghề công chứng

Văn bản công chứng

Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí,

thù lao công chứng và chi phí khác theo quy đinh, đóng dấu và trả kết quả

cho người yêu cầu công chứng.

 

 

0985675979